Chẩn đoán phân biệt Trào_ngược_dạ_dày_thực_quản

Viêm thực quản ưu bạch cầu acid (Eosinophillic Esophagitis):

+ Triệu chứng: rối loạn nuốt, nóng rát sau xương ức và/hoặc nuốt nghẹn

+ Chẩn đoán: mẫu sinh thiết có ≥15 bạch cầu ưa acid/vi trường 40

Viêm thực quản do thuốc:

+ Triệu chứng xuất hiện đột ngột, khó chịu vùng ngực và/hoặc nuốt đau

+ Chẩn đoán xác định dựa vào nội soi

Co thắt tâm vị:

+ Triệu chứng: rối loạn nuốt đơn độc hoặc phối hợp với khó chịu vùng ngực

+ Chẩn đoán: đo vận động thực qu

+ Nếu không có phương tiên, tùy vào từng rối loạn, ví dụ: Achalasia chụp thực quản có uống Baryt cho hình ảnh "mỏ chim", nội soi thực quản: thực quản giãn và đọng dịch, thức ăn phía trên; hẹp dần về phía tâm vị; đề kháng khi đưa ống nội soi qua vùng tâm vị

Ung thư thực quản:

+ Triệu chứng: nuốt nghẹn tăng dần, sụt cân

+ Chẩn đoán: nội soi thực quản + sinh thiết

Một số bệnh lý khác: viêm thực quản do nhiễm khuẩn, khó tiêu chức năng không do loét, loét dạ dày-tá tràng, bệnh mạch vành, liệt dạ dày.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Trào_ngược_dạ_dày_thực_quản //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/18801365 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/21429600 //dx.doi.org/10.1016%2Fj.tips.2011.02.007 //dx.doi.org/10.1053%2Fj.gastro.2008.08.044 https://books.google.com/books?id=EaP1yJz4fkEC&pg=... https://books.google.com/books?id=wbV09gYB6DkC&pg=... https://www.webmd.com/heartburn-gerd/guide/laryngo... https://www.niddk.nih.gov/health-information/healt... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/27250962 https://web.archive.org/web/20161005041548/https:/...